Chokeberry đen ( Anh đào dại - Aronia melanocarpa,ARO00088 )
Chokeberry đen ( Anh đào ) | ||||||||||||||||||||
Aronia melanocarpa,ARO00088 | ||||||||||||||||||||
| Aronia melanocarpa,Chokeberry đen
| |||||||||||||||||||
Author: VinaHealth.Net | 02:56 | No Comments |
Chokeberry đen ( Anh đào ) | ||||||||||||||||||||
Aronia melanocarpa,ARO00088 | ||||||||||||||||||||
| Aronia melanocarpa,Chokeberry đen
| |||||||||||||||||||
Author: VinaHealth.Net | 23:12 | No Comments |
Cây Kiwi ( Actinidia chinensis,ACT00087) | ||||||||||||||||||||||
| Actinidia chinensis,ACT00087
| |||||||||||||||||||||
Actinidia chinensis | ||||||||||||||||||||||
Author: VinaHealth.Net | 20:17 | No Comments |
Hoa cẩm quỳ Mallow | |
Malva sylvestris ,MAL00076 Cây hoa cẩm quỳ ( Malva sylvestris ) chi Malva trong họ Cẩm quỳ ( Malvaceae) Sử Dụng Hoa dùng trang trí Món ăn : Lá non được ăn ở một số vùng của châu u trong thế kỷ 19. Thuốc: Cẩm quỳ đã được sử dụng trong y học từ thời cổ đại, và vẫn được sử dụng trong hiện đại . Chất nhầy có mặt trong cẩm quỳ được sử dụng làm thuốc sắc hoặc trà thảo có tác dụng bớt đau và lợi tiểu . Lá làm thành thuốc đắp và giúp nhuận tràng. Khác Các loài cẩm quỳ được sử dụng như một loại thuốc nhuộm tự nhiên màu vàng, xanh lá cây Hoa có thể làm thử nghiệm rất nhạy cảm đối với chất kiềm trong nước. | Cây lâu năm cao ~1 mét , tăng trưởng mạnh , lá non có thể dùng làm thức ăn . Hoa lớn, có màu tím ( hoa cà ) với viền đen sặc sỡ . Cây thích ánh sáng , đất ẩm giàu dinh dưỡng. |
– Chọn thời tiết gieo hạt thoáng mát, nhiệt độ thích hợp khoảng 21 độ C. – Sau khi chuẩn bị bầu ươm, gieo hạt lên bề mặt rồi phủ lên một lớp đất mỏng, mỗi bầu ươm 1 hạt. – Dùng bình xịt làm ẩm đất mỗi ngày 1 lần. – Sau khoảng 7-10 ngày, hạt hoa sẽ nảy mầm. – Tiếp tục chăm sóc đến khi cây cứng cáp, cao chừng 7-10 cm thì có thể ra bầu và trồng vào chậu hoặc bồn hoa. | |
Author: VinaHealth.Net | 16:00 | No Comments |
Thì là Ba tư ( Cây Carum) - Caraway | ||||||||||||||||||||
Thì là Ba tưCaraway Plant Caraway đã được sử dụng như một loại thuốc và hương liệu từ 5000 năm bởi người Ai Cập. Caraway là một loại cây hấp dẫn với mùi thơm và hương vị ngào ngạt. Hoa trong ô hình chùm màu trắng hoặc hồng năm thứ hai sản sinh hạt để sử dụng trong dưa cải bắp, bánh mì lúa mạch đen, pho mát, rau và súp. Lá dùng nấu món ngon trong súp, xà lách và rau. | Carum carvi,CAR00077
| |||||||||||||||||||
Author: VinaHealth.Net | 02:52 | No Comments |
Hành tăm | |
Hành tăm còn gọi là Hành trắng, Nén, Củ nén là loài hành duy nhất hiện diện ở cả Cựu thế giới và Tân thế giới. Hành tăm được dùng làm gia vị và làm thuốc. Hành tăm cũng được dùng để kiểm soát sâu bệnh cây trồng. Hành tăm là cây thân thảo, giống dạng cây hành hương, nhưng có kích thước nhỏ hơn, thường chỉ cao 10–15 cm cho tới 20–30 cm. Thân hành (củ) trắng to bằng ngón tay út hay hạt ngô, đường kính cỡ 2 cm, bao bởi những vẩy dai. Lá và cán hoa hình trụ rỗng, nhỏ như cái tăm (do vậy mà có tên như trên). Cụm hoa hình đầu dạng cầu mang nhiều hoa có cuống ngắn. | |
Chives Grolau Họ : Amaryllidaceae ( Loa kèn đỏ ) Tên khoa học: Allium Schoenoprasum Nhiệt độ nẩy mầm: 18-25 độ C Thời gian nẩy mầm: 7-15 ngày Độ sâu gieo hạt: 0.5 cm Khoảng cách trồng: 10 cm Nhiệt độ phát triển: 15-38 độ C Ánh sáng: trực tiếp, tán xạ Thơi gian trưởng thành: ~60 ngày Màu sắc: hoa tím Chiều cao cây trưởng thành: 30-40 cm | |
Author: VinaHealth.Net | 21:05 | No Comments |
Bạc hà chanh ( Lemon Mint )Monarda citriodora , MON00062 | |||
Bạc hà chanhLemon MintGieo trên bề mặt đầu mùa xuân . Ánh sáng đầy đủ hoặc hơi bán phần. Khoảng cách cây ~ 40cm. | Monarda citriodora , MON00062
| ||
Đặc tính | |||
Cao | 60 cm | ||
Mùa hoa | Xuân - Hè | ||
Ánh sáng | Đầy đủ, Vừa | ||
Ẩm độ | Trung bình , ẩm ướt. | ||
Hạt/g | 2,500 | ||
Công dụng | Cây trồng trang trí trong nhà vườn và dùng lá rau xanh ăn, gia vị, hay pha trà thơm. | ||
Author: VinaHealth.Net | 09:12 | 1 Comment |
Hoa cúc xanh Chicory- Chicory WildCichorium intybus var. sativum ,CIC00057 Cây Chicory nổi tiếng có thể sử dụng chung với cà phê vì hương vị của nó làm thư giãn và an thần | ||||||
| Chicory Wild Cúc Chicory rất phổ biến ở châu Âu, được trồng từ thuở Ai cập cổ với nhiều tên khác nhau như :blue daisy, blue dandelion, blue sailors, blue weed, bunk, coffeeweed, cornflower, horseweed, ragged sailors, succory, wild bachelor's buttons. Cây Chicory nổi tiếng có thể sử dụng chung với cà phê vì hương vị của nó làm thư giãn và an thần , kết hợp làm cân bằng với chất kích thích của cây café.Lá non được dùng làm salat. Cây có hoa tím xanh đẹp dùng trang trí.Hoa cúc xanh còn được dùng trong nhiều phương thuốc thảo dược dân gian. Ở Việt Nam được gọi bồ công anh hoa tím,rau diếp xoăn. Cách gọi này có thể gây nhẩm lẫn với Bồ công Anh việt nam và trung quốc ( thuộc họ Taraxcum ) . Chicory có nhiều giống khác nhau được gieo trồng như loại lấy lá làm xà lách, loại lấy củ ( chicons) hoặc lấy rễ (var. sativum). | |||||
Gieo Hạt :Gieo trực tiếp đầu Xuân , giữ ẩm nhẹ . Hạt nẩy mầm sau 10-14 ngày .Cúc xanh thích hợp trồng trên đất giàu dinh dưỡng nhưng cũng có thể phát triển trên đất nghèo. Chăm sóc :Khi cây con nẩy mầm, làm sạch cỏ và tưới nước giữ ẩm vừa đủ .Cây trưởng thành chịu hạn tốt .Cao từ 30-100 cm.Cây trưởng thành nở hoa vào mùa Hè, hoa có màu xanh tím nhạt, thỉnh thoảng có màu trắng / hồng. |