Chokeberry đen ( Anh đào dại - Aronia melanocarpa,ARO00088 )
Chokeberry đen ( Anh đào ) | ||||||||||||||||||||
Aronia melanocarpa,ARO00088 | ||||||||||||||||||||
| Aronia melanocarpa,Chokeberry đen
| |||||||||||||||||||
Author: VinaHealth.Net |
02:56 |
No Comments |
Chokeberry đen ( Anh đào ) | ||||||||||||||||||||
Aronia melanocarpa,ARO00088 | ||||||||||||||||||||
| Aronia melanocarpa,Chokeberry đen
| |||||||||||||||||||
Author: VinaHealth.Net |
23:12 |
No Comments |
Cây Kiwi ( Actinidia chinensis,ACT00087) | ||||||||||||||||||||||
| Actinidia chinensis,ACT00087
| |||||||||||||||||||||
Actinidia chinensis | ||||||||||||||||||||||
Author: VinaHealth.Net |
11:00 |
No Comments |
Tử đằng Nhật bản - Japanese Wisteria | |
Wisteria floribunda ,WIS00085 | |
Tử đằng Nhật bản Japanese Wisteria | Wisteria floribunda ,WIS00085 Cây Tử Đằng là loại cây thuộc họ Đậu, còn có tên gọi khác là cây Đậu tía, được trồng phổ biến ở Nhật Bản (nhiều nhất tại Kawachi Fuji), Mỹ, Trung Quốc,... Thuộc nhóm cây lưu niên (lâu năm, có thể lên đến 100 năm), có thể cao đến 20m, rộng đến 4000m2 và nặng đến 250 tấn. Tử đằng sinh trưởng chủ yếu ở vùng có khí hậu lạnh, chịu lạnh rất tốt, nhiệt độ cao cây khó phát triển. Không kén đất, phát triển tốt ngay trên đất cằn cõi, ưa nắng.Rễ cọc sâu, sinh trưởng rất nhanh, tuổi thọ lâu dài, có thể leo bám. |
-Cách gieo hạt: ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 60 độ) trong thời gian 4-5 tiếng, chờ đến khi nước nguội, vớt hạt lên rữa sạch bằng nước lạnh (khoảng 15 giây) sau đó ủ trong khan ẩm 15-20 giờ rồi mới đem gieo. |
Author: VinaHealth.Net |
09:44 |
No Comments |
Câu kỷ tử | ||||||||||
Lycium chinense,LYC00084 Câu kỷ tử,Kỷ tử, Câu khởi, Khởi tử - Lycium chinense Mill., thuộc họ Cà Solanaceae. Cây cao đến 1,5m, quả mọng dài đến 2cm, đỏ sẫm hay đổ cam, hình trứng; hạt nhiều to 2-2,5mm, hình thận.Quả Câu kỷ dùng làm thuốc cường tráng chữa chứng tiêu khát, lưng và chân suy yếu, chuyên chữa về bệnh mắt do suy dinh dưỡng; cũng dùng làm hạ đường huyết. Thường dùng ngâm rượu. Vỏ rễ dùng làm thuốc giải nhiệt, mát huyết, chữa ho, ho ra máu. Lá dùng làm rau ăn . | ||||||||||
Himalayan Goji Berry | Lycium chinense,LYC00084
| |||||||||
Author: VinaHealth.Net |
20:17 |
No Comments |
Hoa cẩm quỳ Mallow | |
Malva sylvestris ,MAL00076 Cây hoa cẩm quỳ ( Malva sylvestris ) chi Malva trong họ Cẩm quỳ ( Malvaceae) Sử Dụng Hoa dùng trang trí Món ăn : Lá non được ăn ở một số vùng của châu u trong thế kỷ 19. Thuốc: Cẩm quỳ đã được sử dụng trong y học từ thời cổ đại, và vẫn được sử dụng trong hiện đại . Chất nhầy có mặt trong cẩm quỳ được sử dụng làm thuốc sắc hoặc trà thảo có tác dụng bớt đau và lợi tiểu . Lá làm thành thuốc đắp và giúp nhuận tràng. Khác Các loài cẩm quỳ được sử dụng như một loại thuốc nhuộm tự nhiên màu vàng, xanh lá cây Hoa có thể làm thử nghiệm rất nhạy cảm đối với chất kiềm trong nước. | Cây lâu năm cao ~1 mét , tăng trưởng mạnh , lá non có thể dùng làm thức ăn . Hoa lớn, có màu tím ( hoa cà ) với viền đen sặc sỡ . Cây thích ánh sáng , đất ẩm giàu dinh dưỡng. |
– Chọn thời tiết gieo hạt thoáng mát, nhiệt độ thích hợp khoảng 21 độ C. – Sau khi chuẩn bị bầu ươm, gieo hạt lên bề mặt rồi phủ lên một lớp đất mỏng, mỗi bầu ươm 1 hạt. – Dùng bình xịt làm ẩm đất mỗi ngày 1 lần. – Sau khoảng 7-10 ngày, hạt hoa sẽ nảy mầm. – Tiếp tục chăm sóc đến khi cây cứng cáp, cao chừng 7-10 cm thì có thể ra bầu và trồng vào chậu hoặc bồn hoa. | |
Author: VinaHealth.Net |
16:00 |
No Comments |
Thì là Ba tư ( Cây Carum) - Caraway | ||||||||||||||||||||
Thì là Ba tưCaraway Plant Caraway đã được sử dụng như một loại thuốc và hương liệu từ 5000 năm bởi người Ai Cập. Caraway là một loại cây hấp dẫn với mùi thơm và hương vị ngào ngạt. Hoa trong ô hình chùm màu trắng hoặc hồng năm thứ hai sản sinh hạt để sử dụng trong dưa cải bắp, bánh mì lúa mạch đen, pho mát, rau và súp. Lá dùng nấu món ngon trong súp, xà lách và rau. | Carum carvi,CAR00077
| |||||||||||||||||||
Author: VinaHealth.Net |
02:52 |
No Comments |
Hành tăm | |
Hành tăm còn gọi là Hành trắng, Nén, Củ nén là loài hành duy nhất hiện diện ở cả Cựu thế giới và Tân thế giới. Hành tăm được dùng làm gia vị và làm thuốc. Hành tăm cũng được dùng để kiểm soát sâu bệnh cây trồng. Hành tăm là cây thân thảo, giống dạng cây hành hương, nhưng có kích thước nhỏ hơn, thường chỉ cao 10–15 cm cho tới 20–30 cm. Thân hành (củ) trắng to bằng ngón tay út hay hạt ngô, đường kính cỡ 2 cm, bao bởi những vẩy dai. Lá và cán hoa hình trụ rỗng, nhỏ như cái tăm (do vậy mà có tên như trên). Cụm hoa hình đầu dạng cầu mang nhiều hoa có cuống ngắn. | |
Chives Grolau Họ : Amaryllidaceae ( Loa kèn đỏ ) Tên khoa học: Allium Schoenoprasum Nhiệt độ nẩy mầm: 18-25 độ C Thời gian nẩy mầm: 7-15 ngày Độ sâu gieo hạt: 0.5 cm Khoảng cách trồng: 10 cm Nhiệt độ phát triển: 15-38 độ C Ánh sáng: trực tiếp, tán xạ Thơi gian trưởng thành: ~60 ngày Màu sắc: hoa tím Chiều cao cây trưởng thành: 30-40 cm | |